Dầu thủy lực

 

1- Định nghĩa và đặc tính của dầu thủy lực

Dầu thủy lực hay chất lỏng thủy lực là môi trường truyền lực trong máy thủy lực, có tác dụng truyền tải áp lực và truyền chuyển động trong hệ thống thuỷ lực, đồng thời dầu còn giúp bôi trơn các chi tiết chuyển động, chống lại lực ma sát, làm kín bề mặt các chi tiết, giúp giảm thiểu sự rò rỉ, loại bỏ cặn bẩn và “giải nhiệt” hệ thống. Chất lỏng thủy lực thông dụng là dầu khoáng hoặc nước.

Ví dụ về thiết bị ứng dụng dầu thủy lực như máy đào và máy xúc, hệ thống phanh thủy lực, hệ thống lái trợ lực, hộp số, xe chở rác, hệ thống điều khiển máy bay, thang máy, máy nâng và máy móc công nghiệp.

Dầu thuỷ lực cần phải tương thích với vật liệu làm kín, vật liệu trong hệ thống, ngoài ra còn cần có khả năng chống cháy, chống tạo bọt, phân tách nước và khí dễ dàng, có độ nhớt ít thay đổi trong khoảng nhiệt độ rộng.

Yêu cầu của dầu thủy lực:

  • Đặc tính bôi trơn tốt;
  • Đặc tính chịu mòn tốt;
  • Độ nhớt phù hợp;
  • Hạn chế sự ăn mòn tốt;
  • Đặc tính chống tạo bọt khí tốt;
  • Ngăn nước tốt.

2- Phân loại dầu thủy lực

Dầu thủy lực có bốn loại gồm: Dầu thủy lực gốc khoáng, Dầu thủy lực phân hủy sinh học, Dầu thủy lực chống cháy không pha nước, Dầu thủy lực chống cháy, pha nước. Trong đó dầu thủy lực gốc khoáng được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 80% . Ba loại dầu thủy lực còn lại, nhu cầu sử dụng ít hơn, chỉ chiếm 20% tổng lượng dầu thủy lực trên thị trường.

Phân loại theo đặc tính:

  • HH: dầu không có chất phụ gia
  • HL: dầu có phụ gia chống gỉ và chống oxi hóa
  • HM: HL + phụ gia làm tăng tính chịu mòn
  • HR: HL + phụ gia để tăng chỉ số nhớt
  • HV: HM + phụ gia để tăng chỉ số nht.
  • HG: HM +phụ gia chống dính.
  • HLP = HM (HM phân loại theo ISO, HLP là phân loại theo DIN)
  • HLPD: HLP + phụ gia tẩy rửa.

Dầu thủy lực chống mài mòn (Anti-wear (AW) hydraulic oils) được pha chế từ dầu gốc khoáng và phụ gia chống mài mòn thông dụng là Zinc dialkyldithiophosphate (ZDDP). Phụ gia này có tác dụng bảo vệ bơm thủy lực. Chúng có cấp độ nhớt khác nhau tùy theo ứng dụng, như dầu thủy lực AW 46 co thể sử dụng để vận hành thiết bị công trình như máy xúc đào, trong khi dầu thủy lực  AW 32 có thể thích hợp cho nhưng ứng dụng trong vùng thời tiết lạnh như bơm máy ủi tuyết.

Trong đó dầu thủy lực gốc khoáng là lý tưởng nhất dùng cho hầu hết các hệ thống thủy lực bởi vì bản thân chúng là những dầu thủy lực xuất sắc. Dầu thủy lực gốc khoáng có chỉ số độ nhớt cao (high viscosity index – VI) có thể sử dụng trong một khoảng rộng độ nhớt. Thông thường, những sản phẩm độ nhớt cao đặc biệt phù hợp để sử dụng ở điều kiện nhiệt độ thấp. Tất cả dầu đều chứa phụ gia, ví dụ như chống oxide hóa, chống rỉ sét và chống mài mòn. Trong trường hợp phụ gia đã được tiêu thụ hoặc mất đi trong quá trình hoạt động thì những loại dầu này vẫn tiếp tục được sử dụng hiệu quả trong một thời gian dài nữa. Dầu này được xử lý cẩn thận để có khả năng tách nước và chống tạo bọt tốt. Vì khả năng chống oxide hóa cao, những tính chất này được duy trì trong thời gian dài hoạt động.

Theo độ nhớt:

Bây giờ đến những con số: 22, 46 và 315 tham chiếu các cấp độ nhớt (VG) của dầu; 22 và 46 là lớp ISO và tham chiếu độ nhớt động học của dầu trong đơn vị centistoke ở 40 độ C, cộng hoặc trừ đi 10 phần trăm. Vì vậy, một dầu thủy lực tiêu chuẩn ISO VG 46 có độ nhớt từ 41,4 và 50,6 đơnvị centistoke ở 40 độ C. Cấp độ nhớt 315 là số độ nhớt ASTM lỗi thời nhất hiện nay - 315 SUS ở 100 độ F, đó là tương đương với ISO VG 68.

Các chỉ tiêu chất lượng đạt được và chấp thuận của OEM:

Để bảo vệ hệ thống thủy lực một cách tốt nhất nên lựa chọn những loại dầu đạt được nhiều tiêu chuẩn chất lượng và chấp thuận của các nhà sản xuất động cơ gốc nổi tiếng OEM như:

  • Denison HF
  • Denison T-6H20C Hybird Pump
  • DIN 51524
  • DIN 51589
  • Vickers
  • AFNOR NF
  • Cincinnati Machine P
  • US steel 127,136
  • FZG A/8.3/90 Load test (DIN 51354) (Thí nghiệm mức độ chịu tải)

3- Dầu thủy lực S-OIL nhập khẩu Hàn Quốc

Dầu thủy lực S-OIL HYDRO FLUID AW là dòng dầu thủy lực chống mài mòn hiệu suất cao được sản xuất bởi tập đoàn S-OIL, với công thức từ dầu gốc hydro-treated và phụ gia chống oxy hóa và chống mài mòn cao cấp cung cấp hiệu năng và khả năng bảo vệ vượt trội cho các hệ thống thủy lực công nghiệp và máy xây dựng.

Tiêu chuẩn hiệu năng của dầu thủy lực S-OIL HYDRO FLUID AW:

  • ​ISO 11158 (HM)​
  • ​ASTM D6158 (HM)
  • ​SAE MS 1004 (HM)​
  • ​DIN 51524 PART II (HM)
  • ​Dension HF-0
  • ​Eaton Vickers I-286-S, ​​M-2950-S​
  • ​JCMAS HK​
  • ​US Steel 127​
  • ​GM LS-2​
  • ​Five Cincinnati P68, P70, P69​

HYDRO FLUID AW có các cấp độ nhớt ISO VG 32, 46, 68, 100. Ứng dụng linh hoạt trong:

  • Hệ thống thủy lực công nghiệp: thích hợp cho hầu hết các thiết bị công nghiệp ứng dụng dầu thủy lực gốc khoáng
  • Ứng dụng cho hệ thống thủy lực máy xây dựng như: máy xúc đào, cẩu tự hành, máy bơm bê tông
  • Hệ thống thủy lực hàng hải​​
  • ​​Và nhiều ứng dụng khác nhau với yêu cầu tính chống mài mòn của dầu và yêu cầu loại dầu có phẩm cấp cao

Hiện nay dầu thủy lực S-OIL có hai dạng bao bì khác nhau là xô 20 lít và phi 200 lít.

 Dầu thủy lực S-OIL

Hình ảnh phi dầu thủy lực S-OIL tại kho S-OIL Việt Nam

Dầu thủy lực S-OIL xô 20l

Hình ảnh xô dầu thủy lực tại kho S-OIL Việt Nam